Với những nơi có đặc thù đường đi nhỏ hẹp hay khu vực chuyên sản xuất nông nghiệp thi nhu cầu sử dụng các loại máy kéo trọng tải nhỏ khá cao. Điều này thúc đẩy ngày càng nhiều người mong muốn có bằng lái xe A4 để tiện cho công việc và di chuyển. Vậy, người có giấy phép lái xe A4 có lái được xe máy không? Bao nhiêu tuổi có thể thi bằng A4? Cùng chúng tôi giải đáp những thắc mắc về bằng lái A4 qua bài viết dưới đây nhé!
1. Bằng lái xe A4 là gì?
Bằng lái xe không còn xa lạ đối với nhiều người. Tuy nhiên, cơ cấu nhiều hạng bằng khác nhau khiến nhiều người chưa phân biệt được bằng A1 lái xe gì? Bằng A2, B2 lái xe máy hay ô tô? Hay bằng lái xe A4 là bằng gì?,…
Bằng lái xe A4 hay còn được gọi với tên khác là giấy phép lái xe A4 là loại giấy phép do Tổng cục đường bộ hoặc các Sở Giao thông vận tải cấp cho một cá nhân cụ thể, cho phép người này điều khiển và được phép tham gia giao thông bằng phương tiện máy kéo có trọng tải nhỏ.
2. Mẫu bằng lái xe A4 mới nhất năm 2024
Bằng lái xe A4 hiện nay được làm từ vật liệu nhựa PET cho phép chịu đựng nhiệt độ lên tới 200 độ C và rất bền. Loại thẻ nhựa cao cấp mang đến nhiều tính năng mới và đồng thời hạn chế được những khuyết điểm của loại giấy phép làm từ giấy như mẫu cũ.
Về đặc điểm, mẫu bằng lái xe A4 năm 2024 chứa đầy đủ nội dung thông tin của người lái xe, đồng thời có các chi tiết ẩn để chống làm giả. Do vậy, mẫu bằng lái này được đánh giá cao về khả năng chống bằng giả, bằng nhái.
Theo quy định, hiện nay chỉ công nhận tính pháp lý của mẫu bằng lái xe A4 làm từ PET nên những lái xe cũ cần nhanh chóng tiến hành thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe loại mới để tránh những rắc rối không đáng có khi tham gia giao thông.
3. Bằng lái xe A4 chạy được xe gì?
3.1 Quy định về loại phương tiện bằng lái xe A4 được phép điều khiển
Khoản 4 điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định rõ ràng giấy phép lái xe A4 là hạng bằng cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo (xe 4 bánh) có trọng tải thiết kế lên đến 1 tấn.
Loại xe kéo 4 bánh được thiết kế khác với xe mô tô hai bánh hoặc ba bánh. Do đó, khi sở hữu bằng A4 thì người lái xe sẽ không đồng thời được phép điều khiển các loại phương tiện đã quy định cho bằng lái xe hạng A1, A2, hay A3.
3.2 Bằng lái A4 có thể lái xe máy không?
Như đã nói ở trên, Luật Giao thông đường bộ hiện hành quy định hạng giấy phép lái xe A4 được cấp phép điều khiển các loại máy kéo nhỏ, có trọng tải thiết kế đến 1.000 kg.
Căn cứ theo đó thì bằng lái xe A4 sẽ KHÔNG được phép lái xe máy. Vì vậy, hững cá nhân đã có bằng lái xe A4 muốn được lái xe máy phải tham gia học thi và sát hạch bằng lái xe máy hạng A1, A2 hoặc A3.
4. Bằng lái A4 bao nhiêu tuổi?
Thông tin tại Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ (ban hành năm 2008) quy định rõ: Người đủ từ 18 tuổi trở lên sẽ được phép lái xe mô tô loại hai bánh hoặc các xe mô tô loại ba bánh dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên và tất cả các loại xe khác có kết cấu thiết kế tương tự.
Do đó, giống như đối với các hạng bằng lái mô tô A1, A2, A3 thì người tham gia sát hạch cấp gplx A4 phải đủ 18 tuổi trở lên, tuổi được tính đến ngày thi sát hạch.
5. Thời hạn của bằng A4
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định: “Giấy phép lái xe các hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp”.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì bằng lái xe A4 có thời hạn trong 10 năm tính từ ngày cấp bằng. Khi gần hết thời hạn, người sở hữu cần làm hồ sơ gia hạn bằng để tiếp tục sử dụng.
6. Cần điều kiện gì để có bằng lái A4
6.1 Điều kiện về pháp lý
Để được thi và sử dụng bằng lái xe hạng A4 (hoặc bất cứ một loại giấy tờ nào) thì người có nhu cầu phải đang là công dân của một nước nhất định (tức phải mang quốc tịch của ít nhất một quốc gia và được nước đó bảo hộ).
Theo quy định của luật pháp hiện hành, công dân của một nước được hưởng quyền công dân và có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế – chính trị – xã hội. Người mà không có quốc tịch, không phải là công dân của một quốc gia nào sẽ không đủ điều kiện pháp lý để hưởng các quyền công dân.
Đối với việc cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam, nội dung tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định, người được cấp phải là công dân người Việt Nam, công dân người nước ngoài cư trú hợp pháp hoặc người đang làm việc, học tập tại nước Việt Nam.
6.2 Điều kiện về độ tuổi
Người muốn có bằng lái xe nói chung phải trong độ tuổi quy định, tuổi được tính đến ngày người đó dự sát hạch lái xe. Riêng với giấy phép lái xe A4, người thi phải đủ hoặc trên 18 tuổi.
Luật Giao thông hiện hành không có quy định về giới hạn độ tuổi tối đa đối với người tham gia giao thông sử dụng hạng bằng lái xe A4. Do vậy, nếu sau thời hạn 10 năm mà đáp ứng điều kiện sức khỏe và vẫn muốn điều khiển phương tiện máy kéo trọng tải đến 1 tấn thì bạn hoàn toàn có thể đăng ký gia hạn bằng lái xe A4.
6.3 Điều kiện về sức khỏe
Theo quy định hiện hành, điều kiện thể chất để một người học thi lái xe hạng A4 là cần phải có sức khỏe tốt, không mắc một trong các tình trạng bệnh, tật được nêu trong Phụ lục 1 Thông tư số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT như các bệnh về mắt, rối loạn về tâm thần, không tự chủ được hành vi,…
Người lái xe có trách nhiệm kê khai đúng, đủ và trung thực về tình trạng sức khỏe của bản thân đồng thời chấp hành yêu cầu khám sức khỏe định kỳ nếu cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Ngoài ra, cần phải tham gia khám và được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp giấy khám sức khỏe đủ điều kiện để học, thi bằng lái xe.
6.4 Điều kiện về học vấn
Luật Giao thông đường bộ hiện hành không yêu cầu về trình độ học vấn đối với hạng giấy phép lái xe A4. Do đó, nếu đáp ứng được điều kiện về độ tuổi, sức khỏe bạn hoàn toàn có thể gửi hồ sơ đăng ký tham gia học bằng lái xe A4.
6.5 Điều kiện về quy trình sát hạch lái xe
Người có nhu cầu cấp bằng lái xe A4 phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi gplx A4 và hoàn thành khóa đào tạo về luật Giao thông đường bộ cũng như kỹ năng lái xe, sau đó tham dự kỳ thi sát hạch lái xe. Nếu trúng tuyển, người dự thi sẽ được cấp giấy phép lái xe A4 và sử dụng nó để tham gia giao thông.
Về hình thức đào tạo, có thể tự học các nội dung lý thuyết, tuy nhiên thi bằng lái A4 phải đăng ký với cơ sở đào tạo có thẩm quyền để được tham gia ôn luyện, kiểm tra và thi lấy chứng chỉ đào tạo.
Về thời gian đào tạo, hạng giấy phép lái xe A4 tổng cộng gồm 80 giờ học trong đó có 40 giờ học phần lý thuyết và 40 giờ học phần thực hành.
7. Những ai nên học giấy phép lái xe A4
Là hạng bằng không quá phổ biến như gplx A1 hay A2, bằng lái A4 phù hợp với những đối tượng chuyên chở hàng hóa nông lâm sản có trọng tải nhỏ và vừa, những người có nhu cầu kinh doanh nhỏ lẻ hoặc cá nhân chạy xe tại các khu vực đường sá nhỏ hẹp. Cụ thể:
- Đối với người chuyên chở hàng hóa nông lâm nghiệp: Bằng lái xe A4 cho phép vận hành máy kéo 4 bánh sử dụng trong sản xuất nông – lâm nghiệp ở Việt Nam.
- Đối với người kinh doanh nhỏ lẻ: Học giấy phép lái xe A4, người kinh doanh có thể lái các loại xe tải dưới 1 tấn, thích hợp cho việc chở một số lượng hàng hóa ít.
- Đối với cá nhân sinh sống tại các khu vực đường sá nhỏ hẹp: Các dòng máy kéo dưới 1 tấn rất thuận tiện trong việc lưu thông ở trên các con đường nhỏ bởi nó không chiếm quá nhiều diện tích và có thể đi sâu vào hẻm nhỏ hẹp hay những khu đông dân cư, có nhiều người qua lại.
Ngoài ra, những người có nhu cầu sử dụng máy kéo trong xây dựng, vận chuyển hàng hoá có trọng tải nhỏ với mức độ thường xuyên cũng là nhóm đối tượng nên học thi bằng lái xe hạng A4. Còn đối với lái xe mong muốn được điều khiển và sử dụng các loại máy kéo lớn, trọng tải hạng nặng thì nên tham khảo hạng bằng lái xe hạng C.
8. Hồ sơ thi bằng lái xe A4 bao gồm những gì?
Người có nhu cầu học và đáp ứng đủ điều kiện thi bằng lái xe A4 cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ về thi cấp bằng lái, tham gia học đào tạo và thực hành thi sát hạch. Thí sinh nộp hồ sơ học thi bằng lái A4 cho trung tâm đào tạo lái xe nơi mình theo học, các trung tâm có trách nhiệm tổng hợp và lập danh sách người dự thi kèm hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ thi bằng lái xe hạng A4 gồm những loại giấy tờ dưới đây:
- Giấy khám sức khỏe lái xe do bệnh viện tuyến huyện trở lên cấp (thời hạn không quá 06 tháng);
- Bản sao giấy tờ tùy thân (thẻ căn cước công dân/thẻ thường trú,tạm trú/Chứng minh thư);
- 04 tấm ảnh thẻ có kích thước 3×4 (ảnh nền xanh);
- Bản sao bằng lái hạng khác (nếu có);
- Đơn đề nghị đào tạo và thi sát hạch cấp giấy phép lái xe A4 (điền đầy đủ nội dung thông tin).
Việc chuẩn bị hồ sơ và học tập lý thuyết cũng như thực hành lái máy kéo hạng A4 tương đối đơn giản và dễ dàng. Tuy nhiên, để quá trình tham gia thi cấp giấy phép lái xe A4 diễn ra thuận lợi nhất, người lái xe nên tìm địa chỉ đào tạo uy tín để theo học.
Trên đây là toàn bộ những nội dung giới thiệu về bằng lái xe A4 một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Trong quá trình tìm hiểu nếu bạn còn thắc mắc về các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ với Trung tâm để được tư vấn thêm.
Bài Viết Mới